1. Cấu tạo: diamonit, zeonit, bentonit được hoạt hóa ở nhiệt độ cao.
- Thành phần hóa học: CaCO3, CaO, Fe2O3 và 1 số chất khác.
- Tác dụng:
+ Khử các kim loại nặng có trong nước
+ Ổn định pH, (bổ sung ).
+ Khử sắt, kẽm, Flo có trong nước.
+ Có thể thay thế đồng thời cả cát Thạch anh, Than hoạt tính, và Hạt xúc tác trong hệ thống lọc nước.
2. Thông số kỹ thuật.
-Dạng viên tròn đường kính 6 – 8mm, màu đỏ nâu.
– Khối lượng riêng 1,2kg/cm3. Độ bền nén 34 – 36kg/viên. Thời gian tiếp xúc hiệu quả với hạt aluwat là 6 – 8 phút.
-Tốc độ lọc cho phép là 10 – 25m/h.
-Tỷ lệ hao mòn khoảng 5 – 7%/năm (Với hàm lượng sắt khoảng 20mg/l).
-Áp lực tối đa trong thiết bị khi vận hành là 1,4 – 1,6 kg/cm2.
-Vật liệu không gây độc hại, đảm bảo độ bền cơ học.
-Độ xốp 52%.3.
3. Hạt Aluwat áp dụng cho nguồn nước đầu vào có độ pH ≥ 6,0, hàm lượng sắt đầu vào ≤ 35 mg/l. Trong trường hợp pH < 6,0 nên lọc kết hợp với hạt nâng pH hoặc nâng pH bằng hóa chất như NaOH, Na2CO3, vôi…. pH lý tưởng cho quá trình khử sắt là 6,5
- Vận tốc lọc đạt 5 -20 m3/giờ. Được sử dụng trong các bể lọc hở hoặc bể lọc áp lực, có hướng lọc từ trên cao xuống.
- Hạt Aluwat không cần hoàn nguyên. Sau thời gian sử dụng 1 năm, hạt sẽ bị mòn nên cần bổ sung để duy trì độ ổn định của nước.
- Trong quá trình lọc, vận tốc lọc và chiều dày lớp vật liệu lọc Aluwat được điều chỉnh theo hàm lượng sắt hoặc các chất ô nhiễm có trong nguồn nước. Muốn xử lý nước ngầm nên bố trí thiết bị làm thoáng, sục khí hoặc ejector phía trước bể lọc để cung cấp thêm oxy trong quá trình oxy hóa sắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.